EXPRESS ENTRY

Tổng quan về Express Entry

Express Entry được Bộ Di trú, Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) ra mắt vào năm 2015, trở thành hệ thống xử lý hồ sơ nhập cư điện tử và thay thế quy trình xử lý hồ sơ giấy. Express Entry được hình thành với mục tiêu xếp hạng các ứng viên nhập cư diện kinh tế, trong đó chỉ những ứng viên có điểm số cao nhất mới được mời nộp hồ sơ Thường trú nhân.

Express Entry không phải là chương trình nhập cư mới như nhiều người lầm tưởng. Nói một cách đơn giản, đây là một hệ thống điện tử mới mà Bộ Di trú, Tị nạn và Quốc tịch Canada (IRCC) sử dụng để quản lý và lựa chọn các hồ sơ xin Thường trú nhân theo 3 chương trình đã có từ trước, bao gồm:

CEC dành cho lao động lành nghề (skilled worker) có kinh nghiệm làm việc tại Canada và mong muốn trở thành Thường trú nhân.

Yêu cầu tối thiểu

  • Đáp ứng yêu cầu về ngôn ngữ (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) ở tất cả các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc và Viết
  • Có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm việc lành nghề tại Canada, trong vòng 3 năm trước khi nộp hồ sơ. Đương đơn có thể đáp ứng được điều kiện này theo một số cách tính khác nhau:
    • Đối với 1 công việc toàn thời gian: 30 giờ làm việc/ tuần trong 12 tháng, tương đương 1,560 giờ làm việc trong 1 năm
    • Đối với 1 công việc bán thời gian: 15 giờ làm việc/ tuần trong 24 tháng, tương đương 1,560 giờ làm việc trong 1 năm

Đương đơn có thể làm nhiều công việc bán thời gian nếu cần để đáp ứng yêu cầu này.

    • Đối với nhiều hơn 1 công việc toàn thời gian: 30 giờ/ tuần trong 12 tháng với hơn 1 công việc, tương đương 1 năm toàn thời gian (1,560 giờ)
  • Có kinh nghiệm làm việc tại Canada với tình trạng cư trú tạm thời được phép làm việc

*Lưu ý: Các công việc không được tính là kinh nghiệm làm việc lành nghề để nộp hồ sơ CEC:

  • Công việc tình nguyện
  • Thực tập không hưởng lương
  • Tự kinh doanh
  • Kinh nghiệm làm việc khi còn là sinh viên toàn thời gian, bao gồm cả co-op
  • Số giờ làm việc quá 30 giờ/ tuần

CEC không áp dụng cho các đối tượng sau:

  • Đang yêu cầu tị nạn ở Canada
  • Làm việc mà không được phép
  • Kinh nghiệm làm việc có được trong thời gian không có tình trạng cư trú tạm thời hợp pháp tại Canada

Theo Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia Canada – Canadian National Occupational Classification (NOC), kinh nghiệm làm việc lành nghề nghĩa là kinh nghiệm làm việc đạt được trong các loại công việc TEER 0, 1, 2 hoặc 3.

Yêu cầu về trình độ học vấn

IRCC không có yêu cầu về trình độ học vấn đối với ứng viên CEC, tuy nhiên để cải thiện thứ hạng trong Express Entry pool, ứng viên có 2 cách sau:

  • Ứng viên có thể được tính thêm điểm nếu học tập và đạt chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng tại các cơ sở giáo dục trung học hoặc sau trung học tại Canada
  • Hoàn thành các chương trình giáo dục tại nước ngoài với báo cáo Đánh giá chứng chỉ giáo dục – Educational Credential Assessment (ECA) cho thấy trình độ học vấn tương đương với chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng được cấp tại Canada

Yêu cầu về ngôn ngữ

Ứng viên phải đáp ứng trình độ ngôn ngữ tối thiểu của:

  • Canadian Language Benchmark CLB 7 đối với các công việc TEER 0 hoặc TEER 1 hoặc
  • CLB 5 đối với các công việc TEER 2 hoặc TEER 3
  • Hoàn thành các bài kiểm tra ngôn ngữ được phê duyệt cho tất cả các kỹ năng bao gồm: Nghe, Nói, Đọc hiểu và Viết
  • Liệt kê kết quả kiểm tra trong hồ sơ Express Entry

Các bài kiểm tra ngôn ngữ có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày thi và phải có hiệu lực vào thời điểm ứng viên nộp hồ sơ xin Thường trú nhân.

Ứng viên chương trình CEC được phép lựa chọn bất kỳ tỉnh bang nào để sinh sống, trừ Quebec. Nếu lựa chọn sinh sống ở Quebec, ứng viên phải nộp hồ sơ theo Chương trình lao động lành nghề của Quebec – Quebec-selected skilled worker.

FSW dành cho những lao động lành nghề có kinh nghiệm làm việc ở nước ngoài và mong muốn trở thành Thường trú nhân Canada.

Chương trình FSW có các yêu cầu tối thiểu đối với:

  • Kinh nghiệm làm việc lành nghề
  • Khả năng ngôn ngữ
  • Trình độ học vấn

IRCC đánh giá hồ sơ của các ứng viên đáp ứng được các yêu cầu tối thiểu dựa trên các yếu tố:

  • Tuổi
  • Trình độ giáo dục
  • Kinh nghiệm làm việc 
  • Job offer hợp lệ
  • Kỹ năng ngôn ngữ tiếng Anh hoặc tiếng Pháp
  • Khả năng ứng viên có thể thích ứng & ổn định tại Canada

Các yếu tố kể trên cấu thành nên thang điểm 100 được sử dụng để đánh giá khả năng đủ điều kiện tham gia chương trình FSW. Mức điểm tối thiểu để đảm bảo ứng viên đủ điều kiện hiện tại là 67 điểm. Sau khi ứng viên đủ điều kiện vào Express Entry Pool, Bộ Di trú Canada sử dụng Comprehensive Ranking System (CRS) để xếp hạng hồ sơ của ứng viên. Các ứng viên có thứ hạng (điểm) cao nhất sẽ được chọn và mời nộp hồ sơ xin Thường trú nhân. 

Yêu cầu tối thiểu

Kinh nghiệm làm việc lành nghề

Ứng viên phải có kinh nghiệm làm việc tại 1 trong các danh mục TEER của Phân loại nghề nghiệp quốc gia – National occupational Classification (NOC) sau:

  • TEER 0
  • TEER 1
  • TEER 2
  • TEER 3

Kinh nghiệm làm việc lành nghề của ứng viên phải đảm bảo các điều kiện sau:

  • Trong cùng 1 loại công việc (cùng NOC) với công việc ứng viên muốn sử dụng cho hồ sơ xin nhập cư của mình
  • Trong vòng 10 năm qua
  • Công việc được trả lương (công việc tình nguyện hoặc thực tập không hưởng lương không được tính)
  • Ít nhất 1 năm làm việc liên tục hoặc tổng cộng 1,560 giờ (30 giờ mỗi tuần), ứng viên có thể đáp ứng được điều này theo một số cách tính khác nhau:
    • Đối với 1 công việc toàn thời gian: 30 giờ làm việc/ tuần trong 12 tháng, tương đương 1,560 giờ làm việc trong 1 năm
    • Đối với 1 công việc bán thời gian: 15 giờ làm việc/ tuần trong 24 tháng, tương đương 1,560 giờ làm việc trong 1 năm
    • Đương đơn có thể làm nhiều công việc bán thời gian nếu cần để đáp ứng yêu cầu này.
    • Đối với nhiều hơn 1 công việc toàn thời gian: 30 giờ/ tuần trong 12 tháng với hơn 1 công việc, tương đương 1 năm toàn thời gian (1,560 giờ)

*Lưu ý: Các công việc không được tính là kinh nghiệm làm việc lành nghề để nộp hồ sơ FSW:

  • Công việc tình nguyện
  • Thực tập không hưởng lương
  • Số giờ làm việc quá 30 giờ/ tuần

Yêu cầu về ngôn ngữ

Các bài kiểm tra ngôn ngữ có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày thi và phải có hiệu lực vào thời điểm ứng viên nộp hồ sơ xin Thường trú nhân.

Yêu cầu về trình độ học vấn

  • Ứng viên có thể được tính thêm điểm nếu học tập và đạt chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng tại các cơ sở giáo dục trung học hoặc sau trung học tại Canada
  • Hoàn thành các chương trình giáo dục tại nước ngoài với báo cáo Đánh giá chứng chỉ giáo dục – Educational Credential Assessment (ECA) cho thấy trình độ học vấn tương đương với chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng được cấp tại Canada

Yêu cầu về tài chính

Trừ khi có thể làm việc hợp pháp tại Canada hoặc có Job Offer hợp lệ từ Chủ lao động ở Canada, ứng viên cần cung cấp bằng chứng về tài chính để đảm bảo cuộc sống cho bản thân và những người phụ thuộc sau khi đến Canada. Số tiền cần chứng minh phụ thuộc vào quy mô của gia đình, được cập nhật hàng năm.

Số lượng thành viên trong gia đình Số tiền (CAD), 2022

1

$13,310

2

$16,570

3

$20,371

4

$24,733

5

$28,052

6

$31,638

7

$35,224

Mỗi thành viên tăng thêm

$3,586

Ứng viên chương trình FSW được phép lựa chọn bất kỳ tỉnh bang nào để sinh sống, trừ Quebec. Nếu lựa chọn sinh sống ở Quebec, ứng viên phải nộp hồ sơ theo Chương trình lao động lành nghề của Quebec – Quebec-selected skilled worker.

FST dành cho những người lao động có kỹ năng nghề mong muốn trở thành Thường trú nhân Canada.

Yêu cầu tối thiểu

Ứng viên chương trình FST phải đáp ứng được những điều kiện sau:

  • Đáp ứng trình độ ngôn ngữ cần thiết cho tất cả các kỹ năng Nghe, Nói, Đọc hiểu và Viết
  • Có ít nhất 2 năm kinh nghiệm làm việc toàn thời gian (hoặc bán thời gian tương đương) trong vòng 5 năm trước khi nộp hồ sơ
  • Kinh nghiệm làm việc có được từ công việc được trả lương hoặc hoa hồng (công việc tình nguyện hoặc thực tập không hưởng lương không được tính)
  • Đáp ứng được yêu cầu về ngành nghề hoặc có bằng cấp/ chứng chỉ được công nhận
  • Có Job Offer toàn thời gian trong tối thiểu 1 năm hoặc có bằng cấp/ chứng chỉ được cấp bởi Chính quyền tỉnh bang, vùng lãnh thổ hoặc liên bang Canada cấp

Kinh nghiệm làm việc lành nghề

Các ngành nghề có tay nghề cao thuộc chương trình FST được sắp xếp theo các nhóm sau trong Phân loại Nghề nghiệp Quốc gia – National Occupational Classification (NOC).

Yêu cầu về trình độ học vấn

IRCC không có yêu cầu về trình độ học vấn đối với ứng viên FST, tuy nhiên để cải thiện thứ hạng trong Express Entry pool, ứng viên có 2 cách sau:

  • Ứng viên có thể được tính thêm điểm nếu học tập và đạt chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng tại các cơ sở giáo dục trung học hoặc sau trung học tại Canada
  • Hoàn thành các chương trình giáo dục tại nước ngoài với báo cáo Đánh giá chứng chỉ giáo dục – Educational Credential Assessment (ECA) cho thấy trình độ học vấn tương đương với chứng chỉ, văn bằng hoặc bằng được cấp tại Canada

Yêu cầu về ngôn ngữ

    • CLB 5 đối với kỹ năng Nói và Nghe
    • CLB 4 đối với kỹ năng Viết và Đọc hiểu

Các bài kiểm tra ngôn ngữ có giá trị trong vòng 2 năm kể từ ngày thi và phải có hiệu lực vào thời điểm ứng viên nộp hồ sơ xin Thường trú nhân.

Yêu cầu về tài chính

Trừ khi có thể làm việc hợp pháp tại Canada hoặc có Job Offer hợp lệ từ Chủ lao động ở Canada, ứng viên cần cung cấp bằng chứng về tài chính để đảm bảo cuộc sống cho bản thân và những người phụ thuộc sau khi đến Canada. Số tiền cần chứng minh phụ thuộc vào quy mô của gia đình, được cập nhật hàng năm.

Số lượng thành viên trong gia đình Số tiền (CAD), 2022

1

$13,310

2

$16,570

3

$20,371

4

$24,733

5

$28,052

6

$31,638

7

$35,224

Mỗi thành viên tăng thêm

$3,586

Ứng viên chương trình FST được phép lựa chọn bất kỳ tỉnh bang nào để sinh sống, trừ Quebec. Nếu lựa chọn sinh sống ở Quebec, ứng viên phải nộp hồ sơ theo Chương trình lao động lành nghề của Quebec – Quebec-selected skilled worker.

CÁCH THỨC ĐĂNG KÝ THAM GIA EXPRESS ENTRY CANADA

Để tham gia Express Entry Canada, ứng viên cần thực hiện đầy đủ theo các bước sau:

01

Tìm hiểu xem có đủ điều kiện đăng ký hay không

Ứng viên có thể xác định điều này bằng hai cách:

  • Trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn tại đây
  • Tìm hiểu những yêu cầu chi tiết cho từng chương trình tại đây
02

Kiểm tra điểm

Nếu ứng viên đủ điều kiện tham gia một hoặc nhiều chương trình Express Entry và nộp hồ sơ, ứng viên sẽ được xếp hạng trong Express Entry Pool bằng Hệ thống xếp hạng toàn diện – Comprehensive Ranking System (CRS).
CRS là hệ thống IRCC sử dụng để:

  • Đánh giá và cho điểm hồ sơ của ứng viên
  • Xếp hạng hồ sơ của ứng viên trong Express Entry Poo

Ứng viên có thể sử dụng công cụ CRS để ước tính điểm của mình.

03

Chuẩn bị tài liệu

Ứng viên cần chuẩn bị các tài liệu nếu đủ điều kiện tham gia Express Entry theo hướng dẫn của IRCC tại đây

04

Gửi hồ sơ trực tuyến

Ứng viên nộp hồ sơ và bổ sung các giấy tờ cần thiết theo yêu cầu của IRCC.

Hồ sơ Express Entry chính là cơ sở để IRCC đánh giá từng ứng viên. Ứng viên đáp ứng được các yêu cầu mà chương trình Express Entry đề ra sẽ được xếp vào nhóm các ứng cử viên (Pool of Candidates).
05

Nhận thư mời và nộp đơn xin thường trú nhân

IRCC sẽ gửi thư mời (ITA) cho những ứng viên có điểm cao nhất trong Pool. Ứng viên có 60 ngày để nộp hồ sơ xin Thường trú nhân kể từ ngày nhận được thư mời (ITA).

Hồ sơ sẽ được xử lý trong vòng 6 tháng.